Giới thiệu ✅ NƯỚC MẮT NHÂN TẠO HYLAFORM 0.1% LỌ 5ML
Hylaform 0,1% thuốc nhỏ mắt được sử dụng khi có triệu chứng khô mắt, bị rối loạn biểu mô giác mạc do hội chứng Sjogren, hội chứng Stevens-Johnson, sau phẫu thuật mắt, thuốc, chấn thương mắt hay do mang kính áp tròng.
Thành phần của thuốc Hylaform 0,1%
Natri hyaluronat 1mg.
Tá dược: Benzalkonium clorid, dinatri edetat, dinatri hydrophosphat, mononatri dihydrophosphat, natri clorid, nước cất pha tiêm.
Dạng bào chế
Dung dịch nhỏ mắt.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Hylaform 0,1%
Triệu chứng khô mắt.
Rối loạn biểu mô giác mạc do các nguyên nhân sau: hội chứng Sjogren, hội chứng Stevens-Johnson, sau phẫu thuật mắt, thuốc, chấn thương mắt hay do mang kính áp tròng.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Hylaform 0,1%
Cách dùng: Thuốc dùng bằng cách nhỏ mắt.
Liều dùng: Nhỏ mắt 1 giọt mỗi lần, 5-6 lần mỗi ngày. Liều lượng có thể thay đổi theo triệu chứng bệnh.
Chống chỉ định của thuốc Hylaform 0,1%
Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Hylaform 0,1%
Không dùng thuốc tiêm vào mắt (Thuốc chỉ dùng nhỏ mắt).
Tránh không để đầu ống thuốc chạm vào bất cứ bề mặt nào, kể cả trên mắt.
Không dùng thuốc khi đang mang kính áp tròng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Chưa có các nghiên cứu về việc sử dụng thuốc nhỏ mắt natri hyaluronat trên phụ nữ có thai và cho con bú, vì thế cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng tại chỗ ngay sau khi vừa nhỏ mắt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, vì thế cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Hylaform 0,1%
Một số tác dụng phụ trên mắt như ngứa mắt, kích ứng mắt, viêm bờ mi, viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm giác mạc, đau ở mắt, xung huyết kết mạc,...
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Xử lý khi quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất và 15 ngày sau khi mở nắp.
Giá VMPX