Giới thiệu Dung dịch sát khuẩn Betadine antiseptic solution Povidon-Iod 10% kl/tt chai 125ml
1. Thành phần:
Hoạt chất: Povidon-Iod 10% kl/tt
Tá dược: Glycerol, Nonoxynol 9, Disodium hydrogen phosphate (anhydrous), Citric acid (anhydrous), Sodium hydroxide, Potassium iodate, nưóc tinh khiết.
2. Chỉ định:
- BETADINE® antiseptic solution để diệt mầm bệnh ở da, vết thương và niêm mạc.
- Sát khuẩn da và niêm mạc trước khi mổ.
Ngăn ngừa nhiễm khuẩn vết thương sau khi phẫu thuật.
- Dự phòng nhiễm khuẩn khi bỏng, vết rách nát, vết mài mòn. Điều trị những trường hợp khác nhau về nhiễm khuẩn, vi rút, đơn bào, nấm ở da, như tinea, tưa miệng, chốc lở, herpes simplex, zona.
- Tiệt khuẩn tay để làm vệ sinh hoặc trước khi mổ.
- Để sát khuẩn và giúp vệ sinh cá nhân tốt hơn.
3. Liều lượng và cách dùng:
Phết dung dịch mẹ (không pha loãng) dàn đều vào nơi cần điều trị. Sau khi để khô, sẽ tạo được một lớp phim thông khí, rất dễ rửa sạch bằng nước. Có thể bôi thuốc nhiều lần trong ngày.
Quy trình để diệt khuẩn tay như sau:
- Tiệt khuẩn vệ sinh tay
3ml dung dịch mẹ - bôi thuốc trong 1 phút
- Tiệt khuẩn để phẫu thuật
2 x 5ml dung dịch mẹ - bôi thuốc trong 5 phút
Quy trình để tiệt khuẩn da như sau:
- Qui trình để tiệt khuẩn da có ít tuyến bã nhờn:
Trước khi tiêm, trích hoặc phẫu thuật, bôi dung dịch ít nhất trong 1 phút.
- Quy trình để tiệt khuẩn da có nhiều tuvến bã nhờn:
Trước mọi ca phẫu thuật, cần bôi thuốc ít nhất 10 phút, luôn luôn để cho da ẩm.
Để tiệt khuẩn da trước phẫu thuật, tránh tạo các nơi đọng dung dịch thuốc dưới cơ thể người bệnh (vì có thể kích ứng da).
BETADINE ® antiseptic solution có thể dùng không pha hoặc pha loãng để súc hoặc rửa. Với nhiều loại ứng dụng, thì cũng có nhiều loại nồng độ dung dịch. Bạn cần hỏi ý kiến bác sỹ của bạn về vấn đề này.
Sau vài ngày (2-5 ngày) bôi thuốc đều nếu không có cải thiện về triệu chứng, thì cần báo cáo với bác sỹ của bạn.
4. Tác dụng không mong muốn:
- Hiếm khi xảy ra các phản ứng mẫn cảm da (ví dụ các phản ứng dị ứng-tiếp xúc kéo dài, mà có thể xuất hiện dưới dạng ngứa, ban đỏ, vết bỏng giộp nhỏ hoặc các biểu hiện tương tự.
- Đã có trường hợp báo cáo đơn lẻ, phản ứng dị ứng cấp tính kèm theo hạ huyết áp và/hoặc khó thở (phản ứng phản vệ).
- Điều trị dài ngày dung dịch povidon-iod trong điều trị vết thương và vết bỏng trên diện rộng da có thể dẫn đến hấp thu iod rõ rệt. Trong một vài trường hợp cá biệt, những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý tuyến giáp có thể tiến triển tăng năng tuyến giáp (gây ra do iod), thỉnh thoảng xuất hiện các triệu chứng như mạch nhanh hoặc không ngừng.
- Sau khi hấp thu lượng lớn povidon-iod (ví dụ trong điều trị bỏng), thấy xuất hiện mất cân bằng điện giải gia tăng và nồng độ osmol trong máu bất thường, suy chức năng thận) với suy thận cấp tính và nhiễm axit chuyển hóa đã được đề cập đến khi dùng các sản phẩm có iod.
Hãy báo cáo với bác sỹ về các tác dụng ngoại ý gặp phải khi bạn dùng thuốc này.
5. Bảo quản:
Không bảo quản trên 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Không dùng thuốc trong vòng 6 tháng sau khi mở nắp.
* Các thông tin khác vui lòng đọc tờ HDSD kèm sản phẩm.
#nhathuocuytin
Giá X2Y2